BlogNgân hàngDanh sách hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam

Danh sách hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam

RedBag Team 14/06/2022
Loading...
  1. 1. Danh sách các ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam
  2. 2. Danh sách các ngân hàng chính sách ở Việt Nam
  3. 3. Hệ thống các ngân hàng Thương mại TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu
  4. 4. Danh sách các ngân hàng 100% vốn nước ngoài ở Việt Nam
  5. 5. Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam
  6. 6. Danh sách các ngân hàng liên doanh ở Việt Nam

Các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay được chia thành các loại hình chính như: ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng do Nhà nước làm chủ sở hữu, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh... 

danh sách các ngân hàng tại VN

Các ngân hàng đều có một điểm chung là nhận tiền gửi không kỳ hạn, nhận tiền gửi ký thác và nhận tiền gửi có kỳ hạn vào các nghiệp vụ chiết khấu và các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng.

Vậy Việt Nam có bao nhiêu ngân hàng? Tính tới hiện tại thì Việt Nam có 101 ngân hàng. Trong đó ngân hàng TMCP với 31 ngân hàng thương mại, 2 ngân hàng chính sách, 4 ngân hàng Thương mại TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu, 2  ngân hàng liên doanh, 1 ngân hàng hợp tác xã và 61 ngân hàng 100% vốn nước ngoài.

Tất cả các ngân hàng này đều có ứng dụng ngân hàng số để khách hàng đăng ký, sử dụng.

Dưới đây là danh sách các ngân hàng tại Việt Nam mà RedBag tổng hợp chi tiết.

danh sách các ngân hàng tại việt nam

Danh sách các ngân hàng ở Việt Nam.

1. Danh sách các ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam

Ngân hàng Thương mại cổ phần là một trong những loại hình ngân hàng phổ biến tại Việt Nam. Ngân hàng cổ phần thương mại hay TMCP là tên gọi chung của các ngân hàng hoạt động thương mại, kinh doanh theo mô hình cổ phần.


Ngân hàng Thương mại Cổ phần có nhiều chức năng đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Các chức năng của ngân hàng TMCP có thể kể đến như: chức năng tạo tiền, chức năng trung gian tín dụng, chức năng trung gian thanh toán, chức năng cung cấp dịch vụ của ngân hàng.

Dưới đây là danh sách các ngân hàng thương mại ở Việt Nam được tổng hợp chi tiết đầy đủ bởi RedBag:

STT

Tên ngân hàng

Tên tiếng Anh

Tên viết tắt

Vốn điều lệ (Tỷ đồng)

Ngày cập nhật

1

Ngân hàng TMCP Á Châu

Asia Commercial Joint Stock Bank

ACB

21.616

Q2/2021

2

Ngân hàng TMCP Tiên Phong

Tien Phong Commercial Joint Stock Bank

TPBank

6.718

Q2/2018

3

Ngân hàng TMCP Đông Á

Dong A Commercial Joint Stock Bank

Đông Á Bank, DAB

6.000

Q2/2018

4

Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á

Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank

SeABank

5.466

2017

5

Ngân hàng TMCP An Bình

An Binh Commercial Joint Stock Bank

ABBANK

5.319

Q2/2018

6

Ngân hàng TMCP Bắc Á

Bac A Commercial Joint Stock Bank

BacABank

5.462

Q2/2018

7

Ngân hàng TMCP Bản Việt

Viet Capital Commercial Joint Stock Bank

VietCapitalBank

3.000

2017

8

Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam

Vietnam Maritime Joint – Stock Commercial Bank

MSB

11.750

Q1/2019

9

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

VietNam Technological and Commercial Joint Stock Bank

Techcombank, TCB

35.049

Q4/2021

10

Ngân hàng TMCP Kiên Long

Kien Long Commercial Joint Stock Bank

KienLongBank

3.000

Q2/2018

11

Ngân hàng TMCP Nam Á

Nam A Commercial Joint Stock Bank

Nam A Bank

3.021

Q2-2016

12

Ngân hàng TMCP Quốc Dân

National Citizen Commercial Joint Stock Bank

National Citizen Bank, NCB

3.010

Q2-2016

13

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank

VPBank

23.300

Q4/2021

14

Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh City Housing Development Bank

HDBank

9.810

Q2/2018

15

Ngân hàng TMCP Phương Đông

Orient Commercial Joint Stock Bank

Orient Commercial Bank, OCB

6.599

Q4/2018

16

Ngân hàng TMCP Đại chúng

Vietnam Public Joint Stock 

PVcombank

9.000

2016

17

Ngân hàng TMCP Quân đội

Military Commercial Joint Stock Bank

Military Bank, MB

18.155

Q2/2018

18

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam

Vietnam International and Commercial Joint Stock Bank

VIBBank, VIB

5.644

Q2/2018

19

Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Sai Gon Joint Stock Commercial Bank

Sài Gòn, SCB

20.020

Q4/2021

20

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương

Saigon Bank for Industry and Trade

Saigonbank, SGB

3.080

Q1/2018

21

Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội

Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank

SHBank, SHB

19.260

Q4/2021

22

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank

Sacombank, STB

18.853

Q2/2018

23

Ngân hàng TMCP Việt Á

Vietnam Asia Commercial Joint Stock Bank

VietABank, VAB

3.500

2017

24

Ngân hàng TMCP Bảo Việt

Bao Viet Joint Stock Commercial Bank

BaoVietBank, BVB

3.500

 

25

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín

Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank

VietBank

3.249

30/12/2016

26

Ngân Hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex

Joint Stock Commercial Petrolimex Bank

Petrolimex Group Bank, PG Bank

3.000

2017

27

Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam

Vietnam Joint Stock Commercial Vietnam Export Import Bank

Eximbank, EIB

12.355

Q2/2018

28

Ngân Hàng TMCP Bưu điện Liên Việt

Joint stock commercial Lien Viet post bank

LienVietPostBank, LPB

6.460

29/06/2015

29

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

JSC Bank for Foreign Trade of Vietnam

Vietcombank, VCB

37.089

Q2/2021

30

Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade

VietinBank, CTG

37.235

Q1/2021

31

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 

JSC Bank for Investment and Development of Vietnam

BIDV, BID

40.220

Q2/2021

Bảng 1: Các ngân hàng TMCP ở Việt Nam.

Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng đẩy mạnh chuyển đổi số với các ứng dụng Mobile Banking nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng hiện đại tốt hơn. Tiêu biểu như ngân hàng số Cake by VPBank, Tnexngân hàng số OCB Omni, ứng dụng MyVIB, ngân hàng số Cake by VPBankVPBank NEO, App MB Bank.

2. Danh sách các ngân hàng chính sách ở Việt Nam

STT

Tên ngân hàng

Tên tiếng Anh

Tên viết tắt

Vốn điều lệ (Tỷ đồng)

Ngày cập nhật

1

Ngân hàng Chính sách xã hội

Vietnam Bank for Social Policies

NHCSXH/VBSP

10.700

2017

2

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Vietnam Development Bank

VDB

30.000

2015

Bảng 2: Bảng tổng hợp ngân hàng chính sách ở Việt Nam.

3. Hệ thống các ngân hàng Thương mại TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu

Ngân hàng thương mại nhà nước là ngân hàng thương mại trong đó có trên 50% số vốn điều lệ do Nhà nước sở hữu hoặc 100% vốn điều lệ. 

danh sách ngân hàng việt nam

Danh sách các ngân hàng thuộc sở hữu của nhà nước.

 

Ngân hàng thương mại nhà nước đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc chủ động điều hành linh hoạt chính sách tiền tệ, sử dụng các công cụ tỷ giá, lãi suất hiệu quả để giữ ổn định thị trường tiền tệ. 

Đồng thời, ngân hàng Thương mại TNHH nhà nước còn có chức năng kiềm chế lạm phát, an toàn hệ thống và góp phần ổn định kinh tế vĩ mô.

STT

Tên ngân hàng

Tên tiếng Anh

Tên viết tắt

Vốn điều lệ (Tỷ đồng)

Ngày cập nhật

1

Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam

Construction Bank

CB

7.500

17/02/2016

2

Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Đại Dương

Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank

Oceanbank

5.350

25/04/2015

3

Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu

Global Petro Commercial Joint Stock Bank

GPBank

3.018

07/07/2015

4

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development

Agribank

29.605

30/06/2015

Bảng 3: Tổng hợp các ngân hàng Thương mại TNHH MTV do nhà nước Việt Nam làm chủ sở hữu.

4. Danh sách các ngân hàng 100% vốn nước ngoài ở Việt Nam

Ngân hàng quốc tế tại Việt Nam được thành lập theo pháp luật nước ngoài, 100% vốn đầu tư nước ngoài đã mở chi nhánh ở Việt Nam và được quản lý và hoạt động theo pháp luật  Việt Nam.

danh sách ngân hàng việt nam

Các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.

STT

Tên ngân hàng

Tên tiếng Anh

Vốn điều lệ

Quốc gia

1

Ngân hàng TNHH MTV ANZ (Việt Nam)

Australia And New Zealand Bank

3.000

Australia & New Zealand

2

Deutsche Bank Việt Nam

Deutsche Bank AG, Vietnam

50,08

Đức

3

Ngân hàng Citibank Việt Nam

Citibank, N.A, Vietnam

20

Mỹ

4

Ngân hàng TNHH MTV HSBC (Việt Nam)

HSBC

7.528

Hồng Kông

5

Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam)

Standard Chartered Bank (Vietnam) Limited, Standard Chartered

3.000

Anh

6

Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam

Shinhan Vietnam Bank Limited – SHBVN

4.547,1

Hàn Quốc

7

Ngân hàng Hong Leong Việt Nam

Hong Leong Bank Vietnam Limited – HLBVN

3.000

Malaysia

8

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia

BIDC

28

Campuchia

9

Ngân Hàng Mizuho Bank

Mizuhobank

267

Nhật Bản

10

Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi UFJ

 

145

Nhật Bản

11

Ngân hàng Sumitomo Mitsui Bank

 

500

 Nhật Bản

12

Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam

PUBVN

3.000

Malaysia

13

Ngân hàng Commonwealth Bank Việt Nam

 

28

Australia

14

Ngân hàng United Overseas Bank Việt Nam

UOB

 

Singapore

15

Ngân hàng Bank of China

 

 

Trung Quốc

16

Ngân hàng Maybank Việt Nam

 

 

Hoa Kỳ

17

Ngân Hàng Công Thương Trung Quốc (ICBC)

ICBC

 

Trung Quốc

18

Ngân hàng Scotiabank

 

 

Canada

19

Ngân hàng Commercial Siam Bank Việt Nam

 

 

Thái Lan

20

Ngân Hàng Bnp Paribas

 

 

Pháp

21

Ngân hàng Bangkok bank Việt Nam

 

 

Thái Lan

22

Ngân hàng World Bank Việt Nam

 

 

Hàn Quốc

23

Ngân hàng Woori bank Việt Nam

 

 

Hàn Quốc

24

Ngân hàng RHB (Malaysia) tại Việt Nam

 

 

Malaysia

25

Ngân hàng Intesa Sanpaolo (Italia) tại Việt Nam

 

 

Ý

26

Ngân hàng JPMorgan Chase Bank (Mỹ) tại Việt Nam

 

 

Mỹ

27

Ngân hàng Wells Fargo (Mỹ) tại Việt Nam

 

 

Mỹ

28

Ngân hàng BHF – Bank Aktiengesellschaft (Đức) tại Việt Nam

 

 

Đức

29

Ngân hàng Unicredit Bank AG (Đức) tại Việt Nam

 

 

Đức

30

Ngân hàng Landesbank Baden-Wuerttemberg (Đức) tại Việt Nam

 

 

Đức

31

Ngân hàng Commerzbank AG (Đức) tại Việt Nam

 

 

Đức

32

Ngân hàng Bank Sinopac (Đài Loan) tại Việt Nam

 

 

Đài Loan

33

Ngân hàng Chinatrust Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam

 

 

Đài Loan

34

Ngân hàng Union Bank of Taiwan (Đài Loan) tại Việt Nam

 

 

Đài Loan

35

Ngân hàng Hua Nan Commercial Bank, Ltd (Đài Loan) tại Việt Nam

 

 

Đài Loan

36

Ngân hàng Cathay United Bank (Đài Loan) tại Việt Nam

 

 

Đài Loan

37

Ngân hàng Taishin International Bank (Đài Loan) tại Việt Nam

 

 

Đài Loan

38

Ngân hàng Land Bank of Taiwan (Đài Loan) tại Việt Nam

 

 

Đài Loan

39

Ngân hàng The Shanghai Commercial and Savings Bank, Ltd (Đài Loan) tại Việt Nam

 

 

Đài Loan

40

Ngân hàng Taiwan Shin Kong Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam

 

 

Đài Loan

41

Ngân hàng E.Sun Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam

 

 

Đài Loan

42

Ngân hàng Natixis Banque BFCE (Pháp) tại Việt Nam

 

 

Pháp

43

Ngân hàng Société Générale Bank – tại TP. HCM (Pháp) tại Việt Nam

 

 

Pháp

44

Ngân hàng Fortis Bank (Bỉ) tại Việt Nam

 

 

Bỉ

45

Ngân hàng RBI (Áo) tại Việt Nam

 

 

Áo

46

Ngân hàng Phongsavanh (Lào) tại Việt Nam

 

 

Lào

47

Ngân hàng Acom Co., Ltd (Nhật) tại Việt Nam

 

 

Nhật Bản

48

Ngân hàng Mitsubishi UFJ Lease & Finance Company Limited (Nhật) tại Việt Nam

 

 

Nhật Bản

49

Ngân hàng Industrial Bank of Korea (Hàn Quốc) tại Việt Nam

 

 

Hàn Quốc

50

Ngân hàng Korea Exchange Bank (Hàn Quốc) tại Việt Nam

 

 

Hàn Quốc

51

Ngân hàng Kookmin Bank (Hàn Quốc) tại Việt Nam

 

 

Hàn Quốc

52

Ngân hàng Hana Bank (Hàn Quốc) tại Việt Nam

 

 

Hàn Quốc

53

Ngân hàng Bank of India (Ấn Độ) tại Việt Nam

 

 


Ấn Độ

54

Ngân hàng Indian Oversea Bank (Ấn Độ) tại Việt Nam

 

 

Ấn Độ

55

Ngân hàng Rothschild Limited (Singapore) tại Việt Nam

 

 

Singapore

56

Ngân hàng The Export-Import Bank of Korea (Hàn Quốc) tại Việt Nam

 

 

Hàn Quốc

57

Ngân hàng Busan – (Hàn Quốc) tại Việt Nam

 

 

Hàn Quốc

58

Ngân hàng Ogaki Kyoritsu (Nhật Bản) tại Việt Nam

 

 

Nhật Bản

59

Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc (Hàn Quốc) tại Việt Nam

 

 

Hàn Quốc

60

Ngân hàng Phát triển Châu Á và Việt Nam

 

 

 

61

Ngân hàng Oversea-Chinese Banking Corporation LTD

OCBC

 

 

 

5. Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam

Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụng do các thành viên tự nguyện thành lập, bao gồm  pháp nhân, cá nhân, gia đình có cùng  nơi cư trú, nghề nghiệp hoặc có đặc điểm chung khác.

Quỹ tín dụng nhân dân đặt mục tiêu tập trung vào sự hỗ trợ lẫn nhau của các thành viên và đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng. Tuy nhiên, bạn vẫn cần đảm bảo rằng hoạt động có lãi.

Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam gồm có:

6. Danh sách các ngân hàng liên doanh ở Việt Nam

Ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại được thành lập bằng nguồn vốn liên ngân hàng, một bên là ngân hàng thương mại Việt Nam và một bên là ngân hàng thương mại nước ngoài  tại Việt Nam.

Cách thức hoạt động của ngân hàng liên doanh giống như hầu hết các ngân hàng ở Việt Nam.

các ngân hàng nước ngoài tại việt nam

Một trong những ngân hàng liên doanh tại Việt Nam.

STT

Tên ngân hàng

Vốn điều lệ

Tên viết tắt

1

Ngân hàng TNHH Indovina

165 triệu USD

IVB

2

Ngân hàng Liên doanh Nga – Việt

168,5 triệu USD

VRB

Bảng 4: Danh sách tổng hợp những ngân hàng liên doanh hoạt động ở Việt Nam.


Toàn bộ danh sách về các ngân hàng tại Việt Nam gồm ngân hàng nội địa và quốc tế đã được RedBag tổng hợp trong bài viết trên.
Hãy đăng ký tài khoản RedBag để cập nhật thêm nhiều thông tin ngân hàng, đầu tư bổ ích nhé!
 

RedBag

Bài viết mới nhất

Xem tất cả

Bài viết đọc nhiều

Đừng quên đăng ký để nhận tin mới nhất!

Hàng tuần RedBag sẽ gửi tài liệu tổng hợp về Kiến thức quản lý tài chính cá nhân hiệu quả cho bạn qua Email

ĐĂNG KÝ NHẬN BẢN TIN