Công cụ tính lãi vay
Ứng dụng tính lãi suất vay online của RedBag nhằm hỗ trợ khách hàng tính toán chính xác số tiền lãi phải trả định kỳ cho ngân hàng, tổ chức tín dụng, từ đó đưa ra quyết định tài chính nhanh chóng và phù hợp.
Bạn gặp khó khăn trong việc áp dụng công thức tính lãi suất vay ngân hàng với cách tính dư nợ giảm dần hay lãi suất vay cố định để biết mình phải trả lãi vay ngân hàng bao nhiêu khi vay 70 triệu trong 6 tháng với lãi suất 1,09%?
Công cụ tính lãi suất vay Online của RedBag ra đời nhằm giúp người đi vay vốn tính toán chính xác số tiền lãi phải trả ngân hàng hay tổ chức tín dụng theo từng tháng.
Trước khi đi vào khám phá công cụ tính lãi vay ngân hàng của RedBag, mời bạn đọc cùng tìm hiểu về lãi suất vay ngân hàng là gì?
1. Lãi suất vay ngân hàng là gì?
Khi bạn vay ngân hàng một số tiền để sử dụng, thì ngoài tiền gốc, bạn phải trả thêm một khoản tiền lãi nữa. Lãi suất vay ngân hàng chính là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi phải trả so với số vốn vay.
Tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi với số vốn vay là lãi suất vay ngân hàng.
Mức lãi suất vay được thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng, miễn là phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký hợp đồng vay vốn.
2. Hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng tại Việt Nam
Nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho mọi đối tượng khách hàng, hiện nay, các ngân hàng đang triển khai khá nhiều hình thức cho vay tiền với mức lãi suất khác nhau. Tùy theo mục đích sử dụng mà bạn có thể cân nhắc để lựa chọn hình thức vay phù hợp nhất.
Các hình thức cho vay phổ biến hiện nay tại các ngân hàng đó là:
- Vay tín chấp: Đây là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo và dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay.
- Vay thế chấp: Với hình thức này, người vay cần có tài sản đảm bảo mới được duyệt vay. Lãi suất vay sẽ được chia thành các mức khác nhau tùy theo mục đích vay vốn. Chẳng hạn như vay mua nhà/bất động sản, vay mua ô tô, vay tiêu dùng thế chấp,...
- Vay thấu chi: Đây là hình thức vay áp dụng cho khách hàng cá nhân có nhu cầu sử dụng vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán. Dựa trên mức độ uy tín mà ngân hàng sẽ cấp một hạn mức tối đa để khách hàng có thể chi vượt mức khi số dư tài khoản bằng 0 đồng.
3. Có những loại lãi suất vay ngân hàng thường gặp nào?
3.1. Lãi suất cố định
Với cách tính lãi suất cố định, người vay sẽ phải trả một số tiền cố định trong các tháng và không thay đổi trong suốt thời hạn vay.
- Ưu điểm: Do lãi suất không đổi trong suốt thời gian vay vốn nên người vay có thể biết được chính xác chi phí lãi vay là bao nhiêu. Từ đó, có sự chuẩn bị và chủ động hơn về tài chính. Trường hợp lãi suất thị trường tăng lên thì tiền lãi vay vẫn được giữ nguyên.
- Nhược điểm: Bất lợi duy nhất của các khoản vay lãi suất cố định đó là khi lãi suất thị trường giảm thì lãi suất vay sẽ không được giảm theo mà vẫn giữ nguyên.
3.2. Lãi suất thả nổi/ lãi suất biến động
Ngược lại với cách tính lãi suất cố định, lãi suất thả nổi lại được điều chỉnh thay đổi theo thời gian. Thông thường, các ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất vay cho khách hàng theo định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm một lần.
- Ưu điểm: Do lãi suất thả nổi sẽ tăng giảm theo thị trường nên khi lãi suất thị trường giảm thì lãi suất vay của khách hàng cũng được điều chỉnh giảm.
- Nhược điểm: Khách hàng khó có thể dự tính được số tiền lãi vay do lãi suất thường xuyên thay đổi. Nếu chẳng may lãi suất thị trường tăng thì lãi vay cũng sẽ tăng cao, bất lợi cho khách hàng.
Lãi suất thả nổi không cố định mà sẽ điều chỉnh tăng giảm theo thị trường.
3.3. Lãi suất hỗn hợp
Lãi suất hỗn hợp là sự kết hợp giữa cách tính lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Đây là loại lãi suất phổ biến được áp dụng để tính lãi suất vay mua nhà, vay mua xe.
- Ưu điểm: Lãi suất cố định ban đầu thường là mức lãi suất được hưởng ưu đãi. Do đó, khách hàng giảm được một phần lãi vay trong thời gian vốn gốc còn cao.
- Nhược điểm: Sau thời gian ưu đãi thì mức lãi suất sẽ được thả nổi. Đồng nghĩa với việc khi lãi suất thị trường tăng, mức lãi suất khách hàng phải chịu cũng sẽ tăng.
4. Cách tính lãi suất vay ngân hàng đúng nhất
4.1. Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần
Đây là cách tính lãi suất vay ngân hàng dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã trừ đi phần nợ gốc người vay đã trả trong những tháng trước đó. Theo đó, số số dư nợ giảm dần thì tiền lãi mà người vay phải trả cũng sẽ giảm dần.
Công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần như sau:
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng
- Tiền lãi các tháng kế tiếp = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay
Ví dụ: Chị M. vay 120 triệu đồng, thời hạn là 12 tháng và mức lãi suất là 12%/năm.
- Tiền gốc trả hàng tháng = 120 triệu/12 = 10 triệu.
- Tiền lãi tháng đầu = (120 triệu x 12%)/12 = 1,2 triệu.
- Tiền lãi tháng thứ 2 = (120 triệu - 10 triệu) x 12%/12 = 1,1 triệu.
Các tháng kế tiếp tính tương tự như vậy cho đến khi trả hết nợ.
4.2. Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu
Với cách tính lãi suất vay theo số dư nợ gốc, tiền lãi của mỗi kỳ trả lãi sẽ được tính dựa theo số tiền gốc ban đầu và bằng nhau trong toàn bộ quá trình vay. Công thức là:
Tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc x Lãi suất vay / Thời hạn vay
Ví dụ: Anh A. vay 36 triệu đồng trong 12 tháng với mức lãi suất là 12%/năm.
Số tiền gốc phải trả ngân hàng hàng tháng là: 36 triệu/12 tháng = 3 triệu đồng.
Số lãi phải trả ngân hàng tháng là: (36 triệu x 12%)/12 tháng = 360.000 đồng.
Số tiền phải trả hằng tháng là 3.360.000 đồng.
4.3. Dùng công cụ tính lãi vay và tính lịch trả nợ của RedBag
Với công cụ tính lãi suất vay ngân hàng và tính lịch trả nợ của RedBag, người vay chỉ cần nhập mức lãi vay ngân hàng, số tiền và hạn mức vay bất kỳ.
Hệ thống ngay lập tức sẽ trả về kết quả số lãi bạn phải trả theo từng thời điểm. Cực kỳ nhanh chóng, chính xác và tiện lợi.
4.4. Cách tính tiền lãi vay ngân hàng theo ngày
Với cách tính lãi vay ngân hàng theo ngày, lãi suất sẽ được tính theo tỷ lệ %/năm, tức 365 ngày. Công thức tính lãi vay ngân hàng theo ngày như sau:
Số tiền lãi ngày = Số dư thực tế x lãi suất tính lãi/365
4.5. Cách tính lãi vay ngân hàng theo tháng
Cách tính lãi suất ngân hàng cho vay theo tháng là cách tính lãi được nhiều người đặc biệt quan tâm hơn cả.
Theo đó, các ngân hàng đang áp dụng 3 loại lãi suất chính cho khách hàng vay vốn. Bao gồm: Lãi suất cố định, lãi suất thả nổi và lãi suất hỗn hợp. Mỗi loại lãi suất sẽ được áp dụng công thức tính lãi hàng tháng khác nhau. Cụ thể là:
- Lãi suất cố định:
Lãi suất hàng tháng = Số tiền vay * Lãi suất / 12 tháng
- Lãi suất thả nổi:
Lãi suất thả nổi = Lãi suất cơ sở + Biên độ lãi suất
Trong đó:
- Lãi suất cơ sở là mức lãi suất thường được các ngân hàng tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng hoặc 24 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.
- Biên độ lãi suất được áp dụng một mức cố định trong suốt thời gian vay và được thể hiện rõ trong hợp đồng vay.
Lãi suất hỗn hợp:
Với cách tính lãi suất hỗn hợp, khách hàng sẽ được áp dụng cả lãi suất cố định và lãi suất thả nổi trong thời gian vay vốn.
Tức là trong thời gian đầu ngân hàng sẽ áp dụng một mức lãi suất cố định ưu đãi. Thường là trong 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm tùy gói vay. Sau thời gian này, lãi suất sẽ được thả nổi theo công thức tính lãi suất thả nổi nêu trên.
4.6. Cách tính tiền lãi suất vay ngân hàng theo năm
Bên cạnh cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng, tính lãi suất theo năm cũng được rất nhiều người quan tâm.
Thông thường, phương pháp tính lãi này sẽ được tính dựa trên dư nợ gốc. Do đó, tiền trả góp hàng tháng của người vay sẽ không thay đổi trước biến động của thị trường.
Công thức tính lãi suất trả góp ngân hàng theo năm được áp dụng như sau:
- Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng.
- Tiền lãi trả hàng tháng = Số nợ gốc x Lãi suất tháng.
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/12 tháng + Tiền lãi trả hàng tháng.
4.7. Nên chọn cách tính tiền lãi vay ngân hàng nào lợi nhất?
Để chọn được cách tính tiền lãi vay ngân hàng nào có lợi nhất. Người vay cần cân nhắc dựa trên nhu cầu sử dụng vốn vay của mình. Bởi mỗi phương pháp tính lãi suất vay ngân hàng đều có ưu điểm và hạn chế riêng.
Chẳng hạn như cách tính lãi suất vay ngân hàng dựa trên dư nợ gốc giảm dần thường áp dụng cho khoản vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh với hình thức là thế chấp tài sản.
Trong khi cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ gốc lại không được khuyến khích cho những khoản vay thế chấp như vậy.
Do đó, người vay cần cân nhắc mục đích sử dụng vốn cũng như hình thức vay vốn mà mình lựa chọn. Từ đó có thể lựa chọn được cách tính lãi suất vay sao cho có lợi nhất.
5. Nên chọn thời hạn vay ngân hàng như thế nào hợp lý?
Bên cạnh lãi suất vay ngân hàng, thời hạn vay cũng là yếu tố mà khách hàng cần quan tâm.
Theo đó, thời hạn vay ngân hàng là khoảng thời gian tính từ lúc khách hàng vay và ngân hàng ký kết trên hợp đồng vay vốn cho đến khi khách hàng trả hết nợ hoặc khi hết thời hạn quy định trên hợp đồng.
Thời hạn vay cũng là yếu tố mà khách hàng cần quan tâm khi vay ngân hàng.
Thời hạn vay sẽ tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như mục đích vay, tài chính, độ tuổi khách hàng,...
Thời hạn vay quá dài thì đồng nghĩa với việc tổng số tiền phải trả càng lớn. Nhưng thời hạn vay quá ngắn thì khách hàng sẽ không được hưởng các ưu đãi từ ngân hàng.
Vậy nên chọn thời hạn vay như thế nào cho hợp lý? Lời khuyên dành cho bạn đó là, không nên chọn thời hạn vay dài nhất có thể theo quy định của ngân hàng.
Hãy chọn thời gian vay phù hợp để vừa được hưởng ưu đãi từ ngân hàng, vừa đảm bảo thời gian trả nợ tốt nhất. Trong trường hợp bạn muốn trả nợ trước hạn thì hãy lưu ý đến thời gian ngân hàng miễn phí phạt trả nợ trước hạn nhé.
6. Lãi suất vay ngân hàng nào thấp nhất 2022
embed filter loans dọc
6.1. Bảng tính lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất 2022
Ngân hàng | Vay tín chấp (%/năm) | Vay thế chấp (%/năm) |
VIB | 17% | 8,8% |
Bản Việt | 17 - 18% | 6,5% |
VPBank | 20% | 6,9 - 8,6% |
ACB | 27% | 7,5 - 9,0% |
Sacombank | 9,5% | 7,5 - 8,5% |
BIDV | 11,9% | 6,6 - 7,8% |
TPBank | 17% | 6,9 - 9,9% |
Maritime Bank | 10 - 17% | 6,99 - 7,49% |
Vietcombank | 10,8 - 14,4% | 7,5% |
Vietinbank | 9,6% | 7,7% |
6.2. TOP ngân hàng có lãi suất vay thế chấp sổ đỏ thấp nhất
Ngân hàng | Lãi vay thế chấp sổ đỏ (%/năm) | Tỷ lệ cho vay | Phí trả nợ trước hạn |
Agribank | 7,5% | 80 - 85% giá trị tài sản đảm bảo | - |
BIDV | 11% | 80% giá trị tài sản đảm bảo | Miễn phí |
Vietcombank | 7,7% | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 1% tính trên số tiền trả trước |
Vietcapital | 8% | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Vietinbank | 7% | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
HSBC | 7% | 60% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
VPBank | 9,6% | 75% giá trị tài sản đảm bảo | 4% tính trên số tiền trả trước |
Sacombank | 12,3% | 100% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
VIB | 10,2% | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
6.3. TOP 5 ngân hàng có lãi suất vay mua ô tô thấp nhất
Ngân hàng | Lãi suất vay ngân hàng (%/năm) |
Vietinbank | 7,7% |
Bản Việt | 6,5% |
Vietcombank | 7,5% |
BIDV | 7,3% |
Techcombank | 8,29% |
6.4. TOP ngân hàng có lãi suất vay mua nhà thấp nhất
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | ||||
3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
BIDV | 8,0% | 9,0% | |||
Techcombank | 7,9% | 8,3% | |||
VPBank | 8,5% | 9,5% | |||
Vietcombank | 8,1% | 8,9% | 9,5% | ||
Vietinbank | 8,1% | 8,5% | |||
SHB | 8,9% | ||||
PVcombank | 8,5% | ||||
Hong Leong Bank | 7,7% | 8,2% | |||
Shinhan Bank | 7,8% | 8,6% | 10,1% | ||
Standard Chartered | 6,79% | 7,79% | 8,39% |
7. Top 6 ngân hàng có lãi suất vay hấp dẫn nhất hiện nay
Bên cạnh gói vay VayVND, 96% thành viên RedBag đăng ký app vay tiền online mới dưới đây thành công và mượn được tiền nhanh chóng trong 2 giờ.
Vay 30 triệu |
Đăng ký | |
Vay 20 triệu |
Đăng ký | |
Vay 15 triệu |
Đăng ký | |
Vay 10 triệu |
Đăng ký | |
Vay 30 triệu |
Đăng ký |
Lãi vay ngân hàng Vietcombank
Không chỉ được biết đến là một trong những ngân hàng lớn và uy tín tại Việt Nam hiện nay. Mức lãi suất cho vay của ngân hàng Vietcombank cũng hết sức cạnh tranh.
Hiện tại, Vietcombank áp dụng mức lãi vay tín chấp từ 10% và vay thế chấp là 7,5%/năm. Đây đều là những mức lãi suất cực kỳ ưu đãi.
Lãi vay vốn ngân hàng Agribank
Tiếp đến không thể không nhắc đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam AgriBank.
Là một trong Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước và có mạng lưới chi nhánh khắp đất nước. Agribank triển khai nhiều sản phẩm vay ưu đãi dành cho khách hàng.
Đặc biệt phải kể đến là gói vay thế chấp sổ đỏ với mức lãi suất cho vay 7,5%/năm và tỷ lệ cho vay lên đến 80 - 85% tài sản đảm bảo.
Lãi vay tiền ngân hàng VPBank
VPBank là một trong những ngân hàng được đánh giá là có mức lãi suất cho vay ưu đãi và thấp nhất hiện nay. Đặc biệt là các khoản vay thế chấp VPBank.
Theo đó, các khoản vay thế chấp mua nhà, sửa nhà ưu đãi chỉ 6,9%/năm. Các khoản vay thế chấp khác dao động từ 7,5 - 9,5%/năm.
Rất nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn vay tiền ngân hàng VPBank.
Lãi suất cho vay ngân hàng Vietinbank
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank) cũng là một trong những ngân hàng uy tín nhất hiện nay.
Lãi vay thế chấp của Vietinbank có phần cao hơn Vietcombank một chút, là 7,7%/ năm, hạn mức 80% nhu cầu. Tuy nhiên, lãi vay tín chấp ở Vietinbank hiện nay là thấp nhất trong tất cả các ngân hàng (chỉ 9,6%/năm). Còn với lãi vay mua nhà, ô tô thì đều là 7,7%/ năm.
Lãi suất tiền vay ngân hàng BIDV
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV cũng nằm trong số ngân hàng có mức lãi suất cho vay thấp nhất hiện nay. Vay thế chấp chỉ ở khoảng 6,6 - 7,8%/ năm, hạn mức lên đến 100% tài sản đảm bảo.
Tuy nhiên, mức vay tín chấp lại có phần cao hơn những ngân hàng khác (11,9%/năm). Nhưng bù lại, lãi vay mua nhà, ô tô lại BIDV ở mức thấp hơn so với Vietcombank và Vietinbank, ở mức 7,3%/năm.
Lãi suất vay ngân hàng Sacombank
Sacombank là ngân hàng tư nhân có mức lãi suất cho vay thấp nhất hiện nay. Cụ thể, mức lãi vay tín chấp của Sacombank chỉ ở mức 11%/năm. Còn vay thế chấp là từ 7,5 - 8,5%/năm.
8. Những câu hỏi thường gặp về lãi suất vay ngân hàng
Lãi suất vay ngân hàng thế nào là cao quá quy định?
Mỗi ngân hàng sẽ quy định một khung lãi suất cho vay khác nhau. Tuy nhiên phải nằm trong ngưỡng mà Nhà Nước cho phép. Vậy lãi suất vay như thế nào được coi là mức lãi suất cao mức quy định?
Về điều này, theo điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định thì lãi suất vay do các bên thỏa thuận. Tuy nhiên lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay. Trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
Công cụ tính lãi suất vay ngân hàng nào tốt nhất hiện nay?
Để giúp người vay dễ dàng nắm được số tiền lãi phải trả khi vay vốn ngân hàng. RedBag đã mang đến cho người dụng một công cụ tính lãi vay cực kỳ chính xác, tiện lợi và nhanh chóng. Hãy thử trải nghiệm ngay công cụ này nhé.
Lãi suất vay ngân hàng thấp nhất hiện nay?
Xét về cả hình thức vay tín chấp và thế chấp thì Vietinbank là ngân hàng có mức lãi suất cho vay tốt nhất hiện nay. Cụ thể, lãi suất vay thế chấp Vietinbank là 7,7%/năm và tín chấp là 9,6%/năm.
Tổng kết
Với từng trường hợp cụ thể mà bạn nên lựa chọn vay số tiền là bao nhiêu, kỳ hạn nào để được ưu đãi tốt nhất cũng như phù hợp với khả năng trả lãi vay hàng tháng của mình.
Hãy sử dụng công cụ tính lãi suất vay Online của RedBag để tính toán chính xác, từ đó lựa chọn khoản vay phù hợp với bạn nhé.