Lỗi không có, quên không mang giấy tờ xe phạt bao nhiêu 2023?
- 1. Các loại giấy tờ xe cần mang theo khi tham gia giao thông
- 2. Không có giấy tờ xe phạt bao nhiêu?
- 1. Mức phạt không có giấy đăng ký xe phạt bao nhiêu?
- 2. Mức phạt khi không có giấy phép lái xe bao nhiêu?
- 3. Mức phạt khi quên hoặc không có giấy chứng nhận bảo hiểm
- 3. FAQ - Câu hỏi liên quan không giấy tờ xe phạt bao nhiêu?
- 1. Bị mất giấy tờ đăng ký xe máy làm lại ở đâu?
- 2. Không mang giấy tờ xe có bị lập biên bản không?
- 3. Không có giấy tờ xe phạt bao nhiêu là cao nhất?
Không giấy tờ xe phạt bao nhiêu 2023? Các lỗi như không giấy tờ đăng ký xe máy, ô tô hay không có/ hết hạn bảo hiểm xe máy, ô tô phạt bao nhiêu? Đọc ngay!
1. Các loại giấy tờ xe cần mang theo khi tham gia giao thông
Người lái xe máy, xe ô tô cần mang đủ giấy tờ cần thiết khi tham gia giao thông.
Trước khi tìm hiểu không giấy tờ xe phạt bao nhiêu, bạn đọc cần biết mình cần mang theo những giấy tờ gì khi tham gia giao thông.
Theo điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định rõ ràng như sau:
- Người điều khiển xe máy, xe ô tô khi tham gia giao thông đều phải đủ độ tuổi và sức khỏe theo quy định.
- Ngoài ra, người tham gia giao thông phải có giấy phép lái xe tương ứng với loại xe được cấp phép điều khiển từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Đồng thời, các giấy tờ xe cần có khi điều khiển phương tiện giao thông được quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 bao gồm:
- Giấy đăng ký xe hay cà vẹt xe ô tô, xe máy.
- Giấy phép lái xe/bằng lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới.
- Giấy chứng nhận kiểm định bảo vệ môi trường và an toàn kỹ thuật.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe máy, bảo hiểm xe ô tô,...)
>>>So sánh nơi mua bảo hiểm xe máy tốt nhất tại đây
2. Không có giấy tờ xe phạt bao nhiêu?
Nhiều người thắc mắc rằng không có giấy tờ xe phạt bao nhiêu. Đối với từng lỗi sẽ có mức phạt hành chính tương ứng. Cụ thể như sau:
2.1. Mức phạt không có giấy đăng ký xe phạt bao nhiêu?
Đối với xe ô tô
- Nếu không có giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng phạt tiền từ 2.000.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ theo khoản 4 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP(sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
- Nếu không mang giấy phép lái xe, phạt tiền từ 200.000 VNĐ đến 400.000 VNĐ theo điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Đối với xe mô tô, xe gắn máy
- Nếu không có giấy đăng ký xe, phạt từ 800.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ theo điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ/CP (sửa đổi bởi điểm m khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
- Nếu không mang theo giấy đăng ký xe, phạt tiền từ 100.000 VNĐ đến 200.000 VNĐ theo điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
2.2. Mức phạt khi không có giấy phép lái xe bao nhiêu?
Mức phạt khi không có giấy phép lái xe đối với xe máy từ 1.000.000 -2.000.000 VNĐ.
Khi tìm hiểu không giấy tờ xe phạt bao nhiêu, nhiều người cũng quan tâm đến quy định khi không mang, không có giấy đăng ký xe phạt bao nhiêu.
Đối với xe ô tô
- Khi điều khiển xe ô tô, nếu không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng giấy phép lái xe không rõ thông tin, phạt tiền từ 10.000.000 VNĐ đến 12.000.000 VNĐ theo điểm b Khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
- Khi điều khiển xe ô tô, nếu không mang theo giấy phép lái xe, phạt tiền từ 200.000 VNĐ đến 400.000 VNĐ theo điểm a Khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Đối với xe mô tô và xe gắn máy
- Nếu không có bằng lái xe, phạt tiền từ 1.000.000 VNĐ đến 2.000.000 VNĐ đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3.
- Nếu không có bằng lái xe, phạt tiền từ 4.000.000 VNĐ đến 5.000.000 VNĐ đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.
- Nếu quên không mang giấy phép lái xe sẽ bị phạt tiền từ 100.000 VNĐ đến 200.000 VNĐ.
2.3. Mức phạt khi quên hoặc không có giấy chứng nhận bảo hiểm
Với giấy chứng nhận bảo hiểm, xe không giấy tờ phạt bao nhiêu? Cùng RedBag tìm hiểu thông tin mức phạt ngay sau đây:
- Đối với người điều khiển xe ô tô, nếu không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực sẽ bị phạt tiền từ 400.000 VNĐ đến 600.000 VNĐ.
- Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, trường hợp không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 100.000 VNĐ đến 200.000 VNĐ.
3. FAQ - Câu hỏi liên quan không giấy tờ xe phạt bao nhiêu?
Dưới đây là những giải đáp về vấn đề không có, quên giấy tờ xe phạt bao nhiêu:
3.1. Bị mất giấy tờ đăng ký xe máy làm lại ở đâu?
Trong trường hợp bị mất giấy tờ đăng ký xe máy, xe ô tô, bạn có thể xin cấp lại tại Phòng CSGT Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Đội CSGT Trật tự – Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nếu giấy tờ do họ cấp.
3.2. Không mang giấy tờ xe có bị lập biên bản không?
Không thể xuất trình giấy tờ xe có thể bị lập biên bản vi phạm hành hành chính.
Theo quy định, tại thời điểm kiểm tra mà người điều khiển phương tiện không xuất trình được giấy tờ xe thì người có thẩm quyền tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính với lỗi không có giấy tờ xe khi tham gia giao thông.
3.3. Không có giấy tờ xe phạt bao nhiêu là cao nhất?
Tùy từng trường hợp và loại xe mà mức phạt quy định khác nhau. Đối với lỗi không có, không mang theo giấy tờ xe, người điều khiển phương tiện giao thông có thể bị phạt tiền tối thiểu 100.000 VNĐ hoặc có thể lên đến 12.000.000 VNĐ.
Hy vọng những thông tin trên đã giải đáp được thắc mắc không giấy tờ xe phạt bao nhiêu? Người điều khiển xe máy, ô tô cần mang đầy đủ các loại giấy tờ để tránh bị phạt tiền khi tham gia giao thông.
Tổng hợp bởi RedBag.vn
Bài viết mới nhất
Xem tất cảBài viết đọc nhiều
Những loại bảo hiểm cần thiết theo độ tuổi
Bảo hiểm là một trong những khoản đầu tư tài chính mới đối với Gen Z khi bắt đầu đi làm. Tuy nhiên, không phải tất cả người trẻ đều hiểu đúng về lợi ích của bảo hiểm và không biết loại bảo hiểm nào thật sự cần thiết cho mình.
Bảo hiểm ô tô kinh doanh là gì? Biểu phí, Quyền lợi & Phạm vi bảo hiểm
Bảo hiểm ô tô kinh doanh là gì? Bảo hiểm xe ô tô kinh doanh có bắt buộc không? Chi tiết phạm vi bảo hiểm, quyền lợi và biểu phí bảo hiểm xe ô tô kinh doanh
Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe là gì?
Bảo hiểm cho người ngồi trên xe ô tô là gì? Có nên mua bảo hiểm cho người ngồi trên xe ô tô không? Hiểu hơn về bảo hiểm hành khách trên xe qua bài viết sau!
Đừng quên đăng ký để nhận tin mới nhất!
Hàng tuần RedBag sẽ gửi tài liệu tổng hợp về Kiến thức quản lý tài chính cá nhân hiệu quả cho bạn qua Email
ĐĂNG KÝ NHẬN BẢN TIN